Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là phần ngữ pháp nằm trong 12 thì của Tiếng Anh được đề cập trong các giáo trình từ bậc trung học cơ sở đến phổ thông. Về kiến thức cơ bản của phần ngữ pháp này trong Tiếng Anh, đây được xem là một dạng thì tương đối phức tạp. Bên cạnh đó, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra trên trường và đề thi. Bởi vậy, người học cần nắm chắc và làm bài tập nhuần nhuyễn để “chinh phục” dạng bài này.
Nội dung
Định nghĩa cơ bản về từ tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể. Tuy nhiên, hành động này sẽ kéo dài và tiếp diễn cho đến khi kết thúc tại một sự việc khác. Có thể thấy, đây là loại thì nhấn mạnh về quá trình xảy ra hành động và có độ khó cao hơn so với những thì về tương lai khác. Do đó, người học cần tìm ra phương pháp học tập để có những “tips” ghi nhớ kiến thức tốt nhất cho bản thân mình.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để nhận biết được thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, người học cần ghi nhớ các cụm từ như sau:
Công thức và cách dùng
Ngoài khái niệm cần hiểu, công thức và cách dùng cũng chính là điểm mấu chốt quan trọng nhất mà người học cần ghi nhớ, rèn luyện vào làm bài tập nhiều lần. Đối với công thức, bạn không cần quá hoang mang và lo lắng bởi vì chỉ cần áp dụng theo hướng dẫn vài lần là người học sẽ quen dần. Trong khi đó, cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ làm người học mất nhiều thời gian hơn để hiểu và cần những phương pháp học riêng.
Công thức chuẩn
Đến với phần công thức, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ được chia ra làm ba dạng câu chính như sau:
Câu khẳng định: S + will + have been + Ving
Ví dụ:
- By the end of this year, I will have been studying English for 14 years.
Câu phủ định: S + will not/won’t + have been + Ving
Ví dụ:
- I won’t have been shopping for 2 months until the end of this month.
Câu hỏi nghi vấn: Will + S + have been + Ving?
Ví dụ:
- Will you have been playing soccer for 3 years until the end of this year?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không quá khó nếu như bạn dành thời gian nghiền ngẫm và tập trung nghiên cứu. Đối với loại thì này, cách dùng sẽ được chia ra thành 3 trường hợp khác nhau. Có thể thấy, đây là một trong bốn loại thì quan trọng nhất về tương lai cũng như nằm ở mức độ khó hơn so với các thì còn lại. Bởi vậy, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ mất nhiều thời gian học hơn.
Diễn tả tính liên tục so với hành động khác
Đây là thì dùng để diễn tả tính liên tục của một hành động nào đó so với các hành động khác. Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
- She will have been shopping for 2 hours by the time her father picks her up.
Cô ấy sẽ đi mua sắm khoảng 2 tiếng tính đến thời điểm bố cô ấy đến đón.
Diễn tả trước một hành động ở tương lai
Cách thứ hai dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động nào đó ở tương lai. Nếu là hành động xảy ra trước thì các bạn phải dùng thì tương lai hoàn thành tiếp, còn hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho hành động sau.
Ví dụ:
- By the time he comes, she will have been preparing the dinner all day for him.
Trước khi anh ấy đến, cô ấy sẽ phải nấu ăn suốt cả ngày cho anh ấy.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể
Đối với cách dùng cuối cùng, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục. Tuy nhiên, sự khác biệt so với cách dùng đầu tiên chính là hành động này được tính đến một thời điểm cụ thể nào đó ở trong tương lai.
Ví dụ:
- Next December, her family will have been living in this house for 6 years.
Tính đến tháng 12 tới, gia đình của cô ấy sẽ sống trong căn nhà này được khoảng 6 năm.
Câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu bị động là ngữ pháp nhấn mạnh về hành động, có nghĩa là chủ thể không thực hiện mà bị tác động ngược lại bởi một sự việc nào đó. Đối với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, câu bị động sẽ được sử dụng theo công thức sau:
S+ will + have been + being + P2.
Ví dụ:
- Her mother will have been cooking the dinner for 2 hours by the time she come home
–> The dinner will have been being cooked by the time Sam come home by her mother.
(Mẹ của Sam sẽ đang nấu bữa tối khoảng 2 tiếng đồng hồ cho đến khi cô ấy về tới nhà.)
–> Bữa tối đã được nấu khoảng 2 tiếng đồng hồ cho đến khi Sam về nhà bởi mẹ của cô ấy.
Ngoài ra, ví dụ này còn muốn người đọc hiểu rõ hơn về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Khi người mẹ này nấu bữa tối được 2 tiếng nhưng đến lúc Sam về thì hành động đó vẫn tiếp diễn và chưa có dấu hiệu kết thúc.
5 sai lầm khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đối với người học ngữ pháp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn cần lưu ý một số sai lầm căn bản để tránh sai sót. Cụ thể như sau:
1 – Viết sai phủ định của “will”.
Câu sai: By 2020, I wont have been dancing for 5 years.
Câu đúng: By 2020, I won’t have been dancing for 5 years.
2 – Sai cách chia động từ đuôi “ing:
Câu sai: She will have been waitting for 2 hours until her boyfriend arrives.
Câu đúng: She will have been waiting for 2 hours until her boyfriend arrives.
3 – Không có hành động cụ thể để nhận dạng thì.
Câu sai: We will have been traveling for 2 hours.
Câu đúng: By the time we reach Singapore, we will have been traveling for 2 hours.
4 – Không có mốc thời gian cụ thể.
Câu sai: My friend will have been studying Chinese for 7 years.
Câu đúng: By December, my friend will have been studying Chinese for 7 years.
5 – Chia động từ chỉ trạng thái ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu sai: By next year, I will have been knowing her for a month.
Câu đúng: By next year, I will have known her for a month.
Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem chi tiết sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở đây
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có một khái niệm chung và dễ hiểu nhất. Đó chính là diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một mốc thời điểm trước tương lai. Những hành động này vẫn chưa hoàn thành xong và nhấn mạnh vào quá trình.
Ví dụ:
- By November, we’ll have been living in this house for 7 years.
Trong khi đó, thì tương lai hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ kết thúc tại một thời điểm cụ thể. Hành động này sẽ được hoàn thành xong trước tương lai và nhấn mạnh vào kết quả thay vì quá trình như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- I’ll have finished my work by noon.
Bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Có thể thấy, các quy tắc, nhận biết, lưu ý về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tương đối nhiều và phức tạp. Tuy nhiên, nếu người học chăm chỉ luyện tập và làm nhiều dạng bài thì trình độ sẽ ngày càng cải thiện, nâng cao. Bởi vậy, các dạng bài phổ biến nhất thường xuất hiện trong những đề thi quan trọng sẽ được cập nhật dưới đây.
Bài tập 1: Chia đúng dạng của động từ
- I … (work) all weekend so I will be tired on weekends.
- How long … you…. (wait) when you finally get your exam results?
- Mary … (eat) a lot, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
- How long… she … (plan) to move house when she finally moves?
- By 2:00 pm, the athletes (run) ___ for 2 hours.
- We … (walk) all day, so we’ll want to relax in the evening.
- By the time we reach Singapore, we … (fly) for 4 hours.
- Be quick! The child … (drown) before you rescue it.
- The plane … (fly) more than a thousand miles, before the end of this month.
- If you ring me up after nine o’clock. I … (speak) to the doctor.
- We … (travel) twenty miles more before we cross the bridge
- When my father retires next year, he (teach) ___ for 35 years.
- By the end of the term she _______ (study) for nine years.
- By 12 o’clock, we _______ (play) this computer game for 48 hours.
- She _______ (take) on the phone for 2 hours.
- They _______ (look for) me all night long.
- He _______ (play) soccer all day long.
- We ( do) … the washing by 8 o’clock.
- They ( write) … their essay by tomorrow.
- Drive faster! If you don’t hurry up, she … (have) the baby by the time we get to the hospital.
Bài tập 2: Trắc nghiệm
- Let’s meet at 10 a.m tomorrow. Sorry, I … at 10 o’clock.
A – will have been working
B – will be worked
C – would work
D – will work
- By 2022, he … as the director of this company for 30 years.
A – will have worked
B – will work
C – would be worked
D – will have been working
- We … here for ten years next month.
A – will live
B – will have been live
C – will have been living
D – will have lived
- He … English for three years when he takes the exam.
A – will have been studied
B – will have been studying
C – will be studied
D – will study
- My mom … for two days by the time I meet her.
A – will come back
B – will be come back
C – will have been coming back
D – comes back
- They’ll be exhausted by dinner. They will have been … hockey for seven hours.
A – will play
B – will have been played
C – will have been playing
D – would play
- The films run all night. We … movies for six hours by the time the feature comes on.
A – will have watched
B – will have been watching
C – will be watching
D – will watch
- We … been waiting long.
A – will be
B – will have
C – would
D – are
- I … working for two years.
A – will have been
B – have been
C – am
D – will be
- The films run all night. We … movies for six hours by the time the feature comes on.
A – will be watching
B – will have watched
C – will have been watching
D – will watch
- By next month, my sister … English for 4 years.
A – learns
B – will learn
C – will have been learned
D – will have been learning
- By next year, I … in Paris for 2 years.
A – will live
B – will have lived
C – would live
D – will have been living
- My older sister… these novels for 8 months by the end of this week.
A – will have written
B – will have been writing
C – will write
D – wrote
- … you… in Korea in 5 months by the end of this week.
A – would …live
B – will …. have been lived
C – will … have been living
D – will … live
- Next month is Bean and Lim’s wedding anniversary. They … for 15 years.
A – will have been marrying
B – will marry
C – will be marrying
D – will have been married
- By 7 p.m, he ________ (wait) for his girlfriend for 45 minutes.
A – will be waiting
B – will have been waiting
C – will have been waitting
D – will have waited
- When my father quits this job, he (teach) ___ for 35 years.
A – will teach
B – will be teaching
C – will be taught
D – will have been teaching
- When my sister turns thirty, she … (play) tennis for 10 years.
A – will play
B – will have been playing
C – will have play
D – would play
- I… English for 5 years by the time I am 30 years old.
A – will have been studying
B – will study
C – will be studying
D – will be studied
- By the time you take the exam, ___ for more than three month
A – you will study
B – you will have been studyed
C – you will have been studying
D – you will be studied
Bài 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm
- By November I will have …. working for this office for 6 years.
- He …. writing this book for 3 months by the end of this week.
- In May, my husband …. working at his company for five years.
- By 2022, I … working at this company for 7 years.
- By this time next month, we … to school for 8 years.
- By Christmas, I … working in this supermarket for 6 years.
- They …. been building a supermarket by November next year.
- By the end of next year, Hannah … working as a French teacher for 5 years.
- She will …. doing gymnastics when she gets married to Frank.
- How long you …. studying when you graduate?
- He … been working for this office for 15 years by the end of this year.
- My grandmother will have … dinner for 3 hours by the time we come home.
- By midnight we … this computer game for 48 hours.
- She … talking on the phone for the last couple of hours.
- They will… looking for me all night long.
- He will… soccer all day long.
- You will… TV all the time.
- He will … sleeping all morning.
- … they … waiting for 2 hours?
- I … doing my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
Bài 4: Sửa lỗi sai thành đúng
- I will have been worked all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
- How long will you have waiting when you finally get your exam results?
- Julie will have been eating much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.
- How long will she has been planning to move house when she finally moves?
- Will she have been waitting long by the time we get there?
- Will he have been played computer games for ten hours when he finally stops?
- They will have been studied all day, so they want to go out in the evening.
- They won’t have staying in the hotel for long when she arrives.
- We won’t be doing this project for long when the inspector arrives.
- How long would you have been working on this project when it is finished?
- Lan will have been taught for nine years this year.
- Minh will have sweating cold until I close the window.
- A new book will have been written by Nguyen Nhat Anh by the end of this year.
- Before Mr.Bean calls hers, she will be considering his proposal all the time.
- These novels will have been being written by my mother for 2 months by the end of this month.
- My mother will be cooking dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.
- By the end of the week, I will have been worked at this office for four months.
- By the end of this month, we will be living together for six years.
- By the end of the term, she will has been studying for nine years.
- By 11 o’clock, we will have been played this game for 12 hours.
Bài 5: Hoàn thành câu với từ gợi ý (Chia theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- I (work), so I’ll be exhausted.
- She (play) badminton, so she’ll be thirsty.
- We (walk) all day, so we’ll want to spend time by ourselves in the evening.
- He (cook), so the kitchen will be hot.
- They (travel), so they’ll want to relax and sleep early.
- I (work) in this company for 10 years when I retire.
- She (meet) her boyfriend for three years when they get married.
- We (live) in this house for 7 years next month.
- He (study) Korean for three years when he takes the exam.
- I (sleep) for three hours by the time my brother goes home.
- They (exercise), so they might want to go for a walk.
- He (watch) movies all afternoon.
- I (work) here for a long time when I change jobs.
- You (learn) about computers for a long time when you start your new job.
- She (live) in London for 7 years by the time I meet her.
- They (drink) coffee all morning.
- He (study) Japanese for 11 months when he takes the exam.
- We (travel) for very long when we arrive in Paris.
- (she / live) here for a long time when she moves?
- (what / Sam / do)?
- (how long / she / work) there when she retires?
Đáp án
Sau khi làm xong phần bài tập, người học hãy kiểm tra đáp án và “take notes” lại những lỗi sai. Điều này sẽ giúp cho bạn ghi nhớ cũng như khắc phục được sai sót trong những lần sau.
Đáp án bài tập 1
- will have been working
- will…have been waiting
- will have been eating
- will…have been planning
- will have been running
- will have been walking
- will have been flying
- will have drowned
- will have flown
- will have spoken
- will have traveled
- will have been teaching
- will have been studying
- will have been playing
- will have been taking
- will have been looking for
- will have been playing
- will have done
- will have written
- will have been having
Đáp án bài tập 2
- A
- D
- C
- B
- C
- C
- B
- B
- C
- D
- D
- B
- C
- C
- A
- B
- D
- B
- A
- C
Đáp án bài 3
- been
- will has been
- will has been
- will have been
- will have been going
- will have been
- will have
- will have been
- have been
- have you been
- will have
- been making
- will have been playing
- will have been
- have been
- have been playing
- have been watching
- have been
- will they have been
- will have been
Đáp án bài 4
- worked -> working
- have waiting -> have been waiting
- will -> won’t
- has -> have
- waitting -> waiting
- played -> playing
- studied -> studying
- have staying -> have been staying
- be -> have been
- would -> will
- taught -> teaching
- have sweating -> have been sweating
- written -> writing
- be -> have been
- have being -> have
- be -> have been
- worked -> working
- be -> have been
- has -> have
- played -> playing
Đáp án bài tập 5
- will have been working
- will have been playing
- will have been walking
- will have been cooking
- will have traveling
- will have working
- will have meeting
- will have living
- will have studying
- will have sleeping
- will have exercising
- will have watching
- will have been working
- will have learning
- will have living
- will have drinking
- will have studying
- will have traveling
- Will she have been living
- What will Sam have been doing
- How long will she have been working
Kết luận
Trên đây là tất tần tật thông tin về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dành cho người học. Hy vọng bạn sẽ đọc thật kỹ để ghi nhớ và tìm ra phương pháp học phù hợp nhất trong dạng ngữ pháp “khó nhằn “ này. Ngoài ra, bạn cũng cần kiên trì làm nhiều bài tập để nâng cao khả năng tư duy. Hãy học tập chăm chỉ để đạt được kết quả xứng đáng với công sức bỏ ra. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục ngữ pháp tiếng Anh.
Để lại một phản hồi