Thì tương lai hoàn thành nằm trong 12 thì quan trọng khi học tiếng Anh. Đối với những người mới học, có lẽ đây sẽ là rào cản đầu tiên cho việc tiếp cận với ngôn ngữ này. Tuy nhiên, để so sánh kiến thức trong 12 thì, thì tương lai hoàn thành vẫn được đánh giá là dễ học và nhận biết nhất.
Để hiểu sâu hơn định nghĩa của thì tương lai hoàn thành cũng như công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và một số lưu ý khi sử dụng. Bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về chủ đề này.
Nội dung
Thì tương lai hoàn thành – khái niệm tổng quát
Để có nền tảng kiến thức tiếng Anh căn bản và vững chãi. Mỗi người đều phải trải qua kiến thức về các thì trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong đó, thì tương lai hoàn thành được dùng khá nhiều trong giao tiếp, công việc. Bởi vậy, có rất nhiều người rất quan tâm tìm kiếm kiến thức về chủ đề này.
Định nghĩa cơ bản
Trong cách viết và đọc tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành được dịch là Future Perfect. Đây là thì thường được dùng để diễn tả về một sự việc hoặc hành động xảy ra trong tương lai ở thời điểm nhất định, độ chính xác cao. Do đó, khi sử dụng thì này trong cả nói và viết, điều đó sẽ là chắc chắn sẽ xảy ra.
Công thức đúng của thì tương lai hoàn thành

Tương tự như các cấu trúc trong các thì của ngữ pháp tiếng Anh. Thì tương lai hoàn thành sẽ được sử dụng tùy thuộc vào từng trường hợp như: khẳng định, phủ định, hoặc đưa ra câu hỏi để có công thức khác nhau. Do đó, để áp dụng đúng với cấu trúc của thì này, bạn có thể tham khảo về cấu trúc cũng như một vài ví dụ nhỏ chúng tôi đưa ra.
Thì tương lai hoàn thành ở thể khẳng định
Cấu trúc:
S + will + have + PII
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will/ have: trợ động từ
- PII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Ví dụ cụ thể:
- He will have finished his homework by the end of this day. (Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy vào cuối ngày.)
- She will have washed 200 glasses by 5 o’clock this morning. (Cho tới 5 giờ sáng nay thì cô ấy sẽ rửa được 200 cốc thủy tinh.)
- I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi trước 8 giờ tối nay.)
- She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)
Thì tương lai hoàn thành ở thể phủ định
Cấu trúc:
S + will not + have + PII
Lưu ý:
will not = won’t.
Ví dụ cụ thể:
- She won’t have spent all her money buying a new motorbike. (Cô ấy sẽ không dành tất cả tiền của mình để mua 1 chiếc xe máy mới)
- My father won’t have come home by 12 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 12h tối nay)
- I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)
- She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa)
Thì tương lai hoàn thành ở thể nghi vấn, dạng câu hỏi
1 – Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc:
Will + S + have + pII +…?
Trả lời:
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ví dụ cụ thể:
- Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)
– Yes, I will./
– (No, I won’t.)
- Will you have bought a new pencil before going to school tomorrow morning? (Bạn sẽ mua 1 chiếc bút chì mới vào sáng mai trước khi đến trường chứ?)
– Yes, I will./
– (No, I won’t.)
- Will she have studied in Japan for 4 years next month? (Vào tháng tới là cô ấy du học Nhật được 4 năm rồi phải không?).
– Yes, she will./
– (No, she won’t.)
- Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)
– Yes, he will./
– (No, he won’t.)
2 – Câu hỏi WH – question
Cấu trúc:
WH – word + will + S + have + PII+…?
Ví dụ cụ thể:
- How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?)
- Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?)
Câu bị động của thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc:
S + will + have + been + PP + (by +O).
Ví dụ cụ thể:
- They will have finished the course by the end of this month.
-> The course will have been finished by the end of this month. (Khóa học sẽ kết thúc vào cuối tháng này)
Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và lưu ý khi sử dụng
Thì tương lai hoàn thành được đánh giá là sử dụng dễ bị nhầm lẫn nhất. Do đó, đối với người mới học ngữ pháp tiếng Anh cần phải lưu ý thật kỹ. Nếu trong quá trình học, bạn đang vướng mắc ở cách dùng và dấu hiệu nhất biết. Hãy để chúng tôi hướng dẫn tận tình và đưa ra một vài ví dụ cụ thể nhé.
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành và ví dụ cụ thể
Cách sử dụng | Ví dụ cụ thể |
---|---|
Diễn tả sự việc, hành động sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm nhất định trong tương lai. | – I will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi sẽ viết xong lá thư này trước 10 giờ sáng.) – At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ thì bà Smith đã rời đi rồi.) – By the time of July, I will have completed my report. (Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo của mình) |
Diễn tả 1 hành động, sự việc hoàn thành trước 1 hành động, sự việc trong tương lai. | – You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.) – Hannah will have finished the report by the time you call her. (Hannah sẽ hoàn thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.) – When you come back, she will have cleaned this office. (Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này. – I will have made the breakfast before the time you come tomorrow. (Bữa sáng sẽ được làm trước khi bạn đến vào ngày mai) |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành dễ nhất
Đặc điểm của thì tương lai hoàn thành là gắn với một mốc thời gian xác định. Do đó, một câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường sẽ gắn với các cụm giới từ sau:
Cụm giới từ dấu hiệu | Ví dụ |
---|---|
by + thời gian tương lai | by 10 a.m, by tomorrow, by next month, v.v. |
by the end of + thời gian trong tương lai | by the end of next week, v.v. |
by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn | by the time I get up, v.v. |
before + sự việc/ thời điểm trong tương lai | before 2022, v.v. |
Khoảng thời gian + from now | 2 weeks from now, v.v. |
Ví dụ cụ thể:
- 3 days from now, we will have finished the project. (3 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ hoàn thành xong dự án.)
- Before 8 p.m, I will have arrived at the airport. (Trước 8 giờ tối, tôi sẽ tới sân bay.)
- By 10p.m, my sister will have finished her homework. (Trước 10 giờ tối, em gái tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà.)
- By the end of June, I will have finished my course. (Cho tới cuối tháng 6, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình.)
- By the time her father is fifty-five, he will have retired. (Cho tới khi bố của cô ấy 55 tuổi, bố cô ấy sẽ nghỉ hưu.)
- Before 11 o’clock this morning, I will have started my project. (Trước 11 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình.)
Một số lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành chỉ được áp dụng khi những sự việc hoặc hành động đó sẽ chắc chắn hoàn thành trước 1 thời điểm, 1 hành động khác trong tương lai. Giải thích theo cách dễ hiểu nhất, đây là thì chỉ được dùng với những hành động hoặc sự việc đó có thời gian hoàn thành. Lưu ý, nếu như thời gian không được nhắc tới, bạn có thể sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành.
Ví dụ cụ thể:
- Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.
- Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.
Trong ví dụ thứ 2 trên đây, câu “Linda will have left before you get there” mang tính khẳng định chắc chắn hành động của Linda là cô ấy sẽ rời đi trước khi bạn tới.
Có những trường hợp bạn có thể dùng thì tương lai hoàn thành & thì tương lai đơn thay thế cho nhau. Với hai ví dụ trên đã cho thấy không có sự khác biệt về nghĩa, vì từ “before” đã làm rõ ý của câu nói đó. Tuy nhiên, nếu trong câu nói không có từ “before” hoặc “by the time” xuất hiện. Bạn nên dùng thì tương lai hoàn thành để thể hiện rõ hành động nào sẽ xảy ra trước.
Ví dụ cụ thể:
- At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)
- At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)
Ngoài ra, bạn có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong câu văn. Mặc dù được thay thế, nhưng ý nghĩa của câu văn đó vẫn không có sự thay đổi.
Ví dụ cụ thể:
- Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ lấy bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)
Cách phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Ngoài những lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành bạn cần phải nắm vững. Khi học tiếng Anh về các thì, bạn còn phải biết cách phân biệt giữa các thì liên quan tới nhau để tránh gây ra sự nhầm lẫn trong cách sử dụng. Cách phân biệt dễ nhất cho cặp bài trùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ là:
Phân biệt về cấu trúc
Loại câu | Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
---|---|---|
Câu khẳng định | S + shall/will + have + PII | S + shall/will + have been + Ving |
Câu phủ định | S + shall/will not + have + PII | S + shall/will not + have been + Ving |
Câu nghi vấn | Shall/Will + S + have + PII ? | Shall/will +S+ have been + Ving ? |
Phân biệt trong cách dùng
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
---|---|
Diễn tả 1 hành động trước 1 thời điểm trong tương lai. Ví dụ: We will have paid the loan by July. (Chúng tôi sẽ trả nợ xong tiền vay trước tháng 7.) | Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và tiếp diễn được 1 thời gian so với 1 thời điểm khác trong tương lai: Ví dụ: By the end of this year I will have been learning French for 5 Years. (Vào cuối năm nay, tôi học tiếng Pháp được tròn 5 năm.) |
Diễn tả 1 hành động sẽ được hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai. Ví dụ: You will have spoken English well when you are my age. (Bạn sẽ nói được tiếng Anh giỏi khi bạn ở tuổi của tôi.) | Là thì được dùng chỉ hành động của ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai. Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc. Ví dụ: By next week, I will have been working for Thai Viet company for 2 years. (Tính đến tuần tới, tôi sẽ làm việc cho công ty Thái Việt này được 2 năm.) |
– | Diễn tả 1 hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Ví dụ: She will have been going to school for 16 year by the end of next month. (Cô ấy sẽ đến trường được 16 năm tính đến cuối tháng sau.) Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai. Ví dụ: You will only have been waiting for 5 minutes when the bus arrives. (Bạn sẽ chỉ chờ đợi 5 phút khi xe buýt đến.) |
Xem thêm về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở đây
Phân biệt dấu hiệu nhận biết cả 2 thì
Đối với thì tương lai hoàn thành, chúng ta sẽ dùng khi trong câu đó xuất hiện các cấu trúc như:
- by + thời gian trong tương lai (Vào lúc…)
- by the time … (Vào thời gian…)
- by the end of + thời gian trong tương lai (Vào lúc kết thúc…)
- before + thời gian trong tương lai (Trước khi….)
Ví dụ:
- They will have had their dinner by then. Họ sẽ ăn bữa tối của họ sau đó.
Đối với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn có thể dùng các trạng từ của thì tương lai hoàn thành nhưng phải được đi kèm với for + ước tính thời gian.
Ví dụ:
- Will you have been playing soccer for 3 months by the end of next week?
Bạn sẽ chơi bóng đá được 3 tháng kể từ cuối tuần sau à?
Dấu hiệu nhận biết về thời gian trong câu sẽ là:
- by then (tính đến lúc đó).
- by this October (tính đến tháng 10 năm nay).
- by the end of this week/month (tính đến cuối tuần này/tháng này nay).
- by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn.
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Để có thể dễ dàng nhớ những kiến thức chúng tôi vừa chia sẻ, đặc biệt là cách dùng, công thức và cách nhận biết về thì tương lai hoàn thành. Bạn có thể áp dụng tất cả những kiến thức đó bằng cách thực hành một số bài tập chúng tôi đưa ra. Nếu hoàn thành tốt những bài tập này, điều đó chứng tỏ bạn rất thông minh và linh hoạt trong việc học tiếng Anh.
Bài 1: Điền vào chỗ trống còn thiếu
- Anne (to repair) ____ her bike next week.
- We (to do) ____ the washing by 8 o’clock.
- She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
- I (to finish) ____ this by 6 o’clock.
- Sam (to leave) ____ by next week.
- She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
- The police (to arrest) ____ the driver.
- They (to write) ____ their essay by tomorrow.
- Paolo (to manage) ____ the teams.
- If we can do that – then we (to fulfill) ____ our mission
Đáp án theo thứ tự
- will have repaired
- shall have done
- will have visited
- shall have finished
- will have left
- will have discussed
- will have arrested
- will have written
- will have managed
- shall have fulfilled
Bài 2: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh
- Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
- My kids/play/soccer/yard/their friends.
- Hannah/take part/the dance competition?
- Henry/finish/project/by the end/next year.
- My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
- Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.
Đáp án theo thứ tự
- Jimmy will have studied Chinese before he moves to China.
- My kids will have played soccer in the yard with their friends.
- Will Hannah have taken part in the dance competition?
- Henry will have finished his project by the end of next year.
- My grandmother hadn’t prepared breakfast by the time we came.
- Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.
Bài 3: Điền thêm từ vào chỗ trống
- I (leave) ____ by six.
- (You/finish) ____ the report by the deadline?
- When (we/do) ____ everything?
- She (finishes) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
- You (read) ____ the book before the next class.
- She (not/finishes) ____ work by seven.
- When (you/complete) ____ the work?
- They (arrive) ____ by dinner time.
- We (be) ____ in London for three years next week.
- (She/get) ____ home by lunch time?
- (you/do) ____ everything by seven?
- (not/eat) ____ before we come, so we’ll be hungry.
- (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
- (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
- How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
- He (not/complete) ____ the project by July.
- I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
- Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
- How long (you/be) ____ in this company when you retire?
- They (not/go) ____ at six.
Đáp án theo thứ tự
- will have left
- Will you have finished
- will we have done
- will have finished
- will have read
- won’t have finished
- will you have completed
- will have arrived
- will have been
- Will she have got
- Will you have done
- won’t have eaten
- Will he have finished
- Will we have arrived
- will you have known
- won’t have completed
- won’t have finished
- will she have finished
- will you have been
- won’t have gone
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- By the time you come home, I (write) the essay.
- By this time next week they (visit) London.
- By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
- By the year 2050 many people (lose) their houses.
- I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
- I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
- By 2020, the number of schools in our city (double).
- These machines (work) very well by the time you come back next week.
Đáp án
1.will have stopped
2.will have visited
3.will have taken
4.will have lost
5.will have gone
6.will have repaired
7.will have doubled
8.will have worked
Bài 5: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu
- By the end of this week, Amelia and Liam ______ (be) married for 2 years.
- It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
- By the end of next month, Janet ______ (work) for the company for 12 years.
- So far this year, I ______ (visit) lots of interesting places in Da Lat.
- His grandparents ______ (take) care of him since he ______ (born).
- I think they ______ (get) good results at the end of the course.
- ______ (she / make) up her mind yet?
- She ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
- By the time you arrive, they ______ (finish) their dinner.
Đáp án theo thứ tự
- will have been
- is going to rain
- will have worked
- have visited
- have taken – was born
- will get
- Has she made
- has visited
- will have finished
Kết luận
Thì tương lai hoàn thành thực ra không quá khó sử dụng như nhiều bạn vẫn nghĩ. Chỉ cần có kiến thức căn bản như: hiểu rõ định nghĩa, nắm chắc công thức, dễ dàng nhận biết và phân biệt được các thì khác là bạn đã đạt tới 99%, tự tin trong cách dùng từ. Hi vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ sẽ góp phần giúp bạn có được nền tảng kiến thức chắc chắn trước khi đến với thế giới tiếng Anh. Chúc bạn sớm trở thành “ngôi sao tỏa sáng” trong làng ngôn ngữ này nhé.
Để lại một phản hồi